Làm việc với Namespace

Định nghĩa namespace

Một namespace được tạo ra để cung cấp cách thức quản lý, phân biệt các lớp hay tài nguyên trong một chương trình C# thông qua các tên của từng lớp và chia theo nhóm các lớp có cùng chức năng.

Một namespace được định nghĩa bắt đầu bởi từ khoá namespace và theo sau là tên của namespace như sau:

namespace namespace_name
{
   // code declarations 
}

Để truy xuất vào các lớp hay phần tử tài nguyên trong namespace bạn gõ như sau:

namespace_name.item_name;

Ví dụ NamespaceDemo sau đây sẽ minh hoạ chi tiết về cách sử dụng namespace:

Sử dụng từ khoá using

Từ khóa using biểu diễn rằng chương trình đang sử dụng các tên trong namespace đã cho. Ví dụ: chúng ta đang sử dụng System namespace trong các chương trình của chúng ta. Lớp Console được định nghĩa ở đây. Chúng ta viết:

Console.WriteLine ("Hello there");

Bạn có thể viết đầy đủ namespace như sau:

System.Console.WriteLine("Hello there");

Bạn cũng có thể tránh việc phụ thêm vào các namespace bởi sử dụng directive là usingnamespace. Chỉ thị này nói cho compiler rằng phần code tiếp theo đang sử dụng các tên trong namespace đã xác định.

Giờ viết lại ví dụ NamespaceDemo trên bởi sử dụng khai báo using trong C#:

Namespace lồng nhau (Nested Namespaces)

Trong C#, bạn có thể định nghĩa một namespace bên trong các namespace khác, như sau:

namespace namespace_name1
{
   // code declarations
   namespace namespace_name2
   {
      // code declarations
   } 
}

Bạn có thể truy xuất các thành phần trong namespace lồng nhau bằng cách sử dụg toán tử dấu chấm . như ví dụ NestedNamespaceDemo sau:

Complete and Continue