Làm việc với Indexer

Khái niệm indexer

Một indexer trong C# cho phép một đối tượng để được lập chỉ mục, ví dụ như một mảng. Khi bạn định nghĩa một indexer cho một lớp, thì lớp này vận hành tương tự như một virtual array (mảng ảo). Sau đó, bạn có thể truy cập instance (sự thể hiện) của lớp này bởi sử dụng toán tử truy cập mảng trong C# là ([ ]).

Cú pháp:

element-type this[int index]
{
   // The get accessor.
   get
   {
      // return the value specified by index
   }
   // The set accessor.
   set
   {
      // set the value specified by index
   }
}

Sử dụng indexer

Việc khai báo hành vi của một Indexer là tương tự như một thuộc tính. Bạn sử dụng getaccessor và set accessor để định nghĩa một Indexer. Tuy nhiên, các thuộc tính trả về hoặc thiết lập một thành viên dữ liệu cụ thể, trong khi đó, Indexer trả về hoặc thiết lập một giá trị cụ thể từ instance của đối tượng. Nói cách khác, nó chia dữ liệu của instance thành các phần nhỏ hơn và đánh chỉ mục mỗi phần, lấy hoặc thiết lập mỗi phần.

Việc định nghĩa một thuộc tính bao gồm việc cung cấp một tên thuộc tính. Indexer không được định nghĩa với các tên, nhưng với từ khóa this trong C#, mà tham chiếu tới instance của đối tượng. Ví dụ IndexerDemo sau đây sẽ minh họa chi tiết khái niệm này:

Nạp chồng indexer

Indexer trong C# có thể được nạp chồng. Indexer cũng có thể được khai báo với nhiều tham số và mỗi tham số có thể là một kiểu khác nhau. Nó không cần thiết để các Indexer phải là integer. C# cho phép các chỉ mục có thể là các kiểu giá trị khác, ví dụ, một kiểu string.

Ví dụ IndexerOverloadingDemo sau đây sẽ minh họa chi tiết cách nạp chồng Indexer trong C#:

Complete and Continue