Các thành phần cơ bản của ứng dụng C#
Cấu trúc một chương trình C#
Sau khi bạn đã hoàn thành ứng dụng C# đầu tiên ở bài trước, bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về cấu trúc và các thành phần cơ bản trong một chương trình C#.
Một chương trình C# gồm các phần sau:
- Khai báo Namespace
- Một class
- Phương thức của lớp
- Thuộc tính của lớp
- Một phương thức
Main()
- Lệnh và biểu thức
- Chú thích
Bạn hãy theo dõi chương trình HelloWorld đơn giản sau đây:
Giờ chúng ta xem xét các phần của chương trình trên:
- Dòng đầu tiên
using System;
. Từ khóa using được sử dụng để bao System namespace trong chương trình. Nói chung, một chương trình có nhiều lệnh using. - Dòng tiếp theo có khai báo namespace. Một namespace là một tập hợp các lớp. HelloWorldApp namespace chứa
class HelloWorld
. - Dòng tiếp theo có một khai báo class,
class HelloWorld
chứa các định nghĩa dữ liệu và phương thức mà chương trình của bạn sử dụng. Nói chung, class chứa nhiều phương thức. Các phương thức định nghĩa hành vi của class. Tuy nhiên, lớp HelloWorld chỉ có một phương thứcMain
. - Dòng tiếp theo định nghĩa phương thức Main, mà là điểm truy xuất đầu tiên cho cả chương trình C#. Phương thức
Main
biểu diễn trạng thái lớp khi được thực thi. - Dòng tiếp theo
/*…*/
bị bỏ qua bởi trình biên dịch và nó là chú thích (comment) cho chương trình. - Dòng lệnh tiếp theo
Console.WriteLine("Hello World");
sẽ thực thi phương thứcWriteLine
của lớpConsole
được định nghĩa trong System namespace. Lệnh này sẽ in dòng chữ "Hello World!" lên màn hình Console. - Dòng cuối cùng
Console.ReadKey();
là lệnh cho người dùng .NET. Lệnh này sẽ nhắc người dùng nhấn một phím và cứ chờ nhớ vậy cho đến nguoiwf dùng nhấn thì mới thi hành câu lệnh tiếp theo. Cụ thể ở đây, thì nó có thể làm câu lệnh chờ để nhấn bất kỳ phím sau đó sẽ đóng chương trình Console chạy trên Visual Studio Code lại.
Bạn nên ghi nhớ các điểm sau:
- C# là phân biệt kiểu chữ (case sensitive)
- Tất cả lệnh và biểu thức phải kết thúc với một dấu chấm phảy (;)
- Sự thực thi chương trình bắt đầu tại phương thức
Main()
- Không giống Java, tên file chương trình trong C# có thể khác tên lớp
Từ khoá using
Từ khoá using
là câu lệnh được viết đầu tiên trong các chương trình C#.
using System;
Từ khoá using
được sử dụng để báo với trình biên dịch rằng có sử dụng các namespace chứa các thư viện lớp ở trong chương trình C# bên dưới. Một chương trình C# có thể sử dụng nhiều câu lệnh using
.
Từ khoá class
Từ khoá class
rất quan trọng trong chương trình C#, được sử dụng để khai báo 1 lớp.
Chú thích trong C#
Chú thích được sử dụng để giải thích các đoạn mã lệnh. Bộ biên dịch khi gặp các nội dung chú thích sẽ tự động bỏ qua và không dịch. Chú thích có 2 loại: chú thích cho nhiều dòng và chú thích 1 dòng. Chú thích cho nhiều dòng trong chương trình C# sẽ bắt đầu với các ký tự /*
và kết thúc với các ký tự */
như sau:
/* This program demonstrates The basic syntax of C# programming Language */
Chú thích trên 1 dòng sẽ đi theo sau các ký tự //
:
// End of program
Biến thành phần
Biến thành phần là các thuộc tính hoặc thần phần dữ liệu của một lớp, được sử dụng để lưu trữ dữ liệu. Ví dụ, trong lớp Rectangle
sẽ có các biến thành phần như sau là length
và width
.
Các hàm hay phương thức của lớp
Các hàm hay phương thức nhằm thực hiện một công việc hay thao thác cụ thể. Các hàm hay phương thức là các thành phần của lớp và được tạo trong lớp. Ví dụ một lớp Rectangle
sẽ chứa 2 phương thức thành phần GetArea()
và Display()
.
Định danh
Một định danh là một tên được sử dụng để xác định một lớp, biến, phương thức hay bất cứ mục nào do người dùng định nghĩa. Nguyên tắc cơ bản của việc đặt tên định danh trong C# như sau:
- Tên thường bắt đầu bằng 1 chữ cái và tiếp theo sẽ là một chuối các chữ cái, chữ số hoặc dấu gạch dưới (
_
). Ký tự đầu tiên của tên không được phép là số. - Tên không được phép chứa dấu cách hoặc các ký tự đặc biệt sau:
- + ! @ # % ^ & * ( ) [ ] { } . ; : " ' / \
- Tên không nên dùng trùng với các từ khoá trong C#
Từ khoá trong C#
Từ khoá là những từ dành riêng được định nghĩa trước cho trình biên dịch C#. Những từ khoá này không thể được sử dụng làm định danh trong chương trình.. Tuy nhiên nếu bạn muốn dùng những từ này làm định danh thì trước định danh cần phải thêm tiền tố @
ở đằng trước.
Trong C#, có một vài định danh có ý nghĩa đặc biệt trong ngữ cảnh mã lập trình, chẳng hạn như get và set được gọi là từ khoá theo ngữ cảnh.
Bảng sau đây sẽ liệt kê các từ khoá trong C#:
TỪ KHOÁ | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
abstract | as | base | bool | break | byte | case |
catch | char | checked | class | const | continue | decimal |
default | delegate | do | double | else | enum | event |
explicit | extern | false | finally | fixed | float | for |
foreach | goto | if | implicit | in | in (generic modifier) | int |
interface | internal | is | lock | long | namespace | new |
null | object | operator | out | out (generic modifier) | override | params |
private | protected | public | readonly | ref | return | sbyte |
sealed | short | sizeof | stackalloc | static | string | struct |
switch | this | throw | true | try | typeof | uint |
ulong | unchecked | unsafe | ushort | using | virtual | void |
volatile | while | |||||
TỪ KHOÁ THEO NGỮ CẢNH | ||||||
add | alias | ascending | descending | dynamic | from | get |
global | group | into | join | let | orderby | partial (type) |
partial (method) | remove | select | set |